Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(πt + 0,5π) cm, kể từ thời điểm t = 0, quãng đường mà vật đi được sau khoảng thời gian Δt = 5 6 s là?
A. A
B. 1,5A.
C. 1,25A
D. 2A
Vật dao động điều hòa với phương trình li độ: x = 8 cos ω t + π 2 ( c m ) (t đo bằng giây). Sau thời gian 0,5s kể từ thời điểm t = 0 vật đi được quãng đường 4 cm. Hỏi sau khoảng thời gian 12,5s kể từ thời điểm t = 0 vật đi được quãng đường bao nhiêu?
A. 100 cm
B. 68 cm
C. 50 cm
D. 132 cm
Vật dao động điều hòa với phương trình li độ: x = 8 cos ( ω t + π / 2 ) (t đo bằng giây). Sau thời gian 0,5 s kể từ thời điểm t = 0 vật được quãng đường 4 cm. Hỏi sau khoảng thời gian 12,5 s kể từ thời điểm t = 0 vật đi được quãng đường bao nhiêu?
A. 100 cm.``
B. 68 cm.
C. 50 cm.
D. 132 cm.
Chọn B.
Thời gian ngắn nhất đi từ x = 0 đến x = - 4 cm = -A/2 là t = T/12 hay 0,5 = T/12 suy ra T = 6(s).
Phân tích thời gian: t = 12,5 (s) = 2T + T/12.
Quãng đường đi tương ứng: S = 2.4A + A/2 = 68 (cm).
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 8 cos ω t + π 2 cm. Sau 0,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 4 cm. Sau khoảng thời gian 12,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường
A. 160 cm
B. 68 cm
C. 50 cm
D. 36 cm
Một vật dao động điều hòa với phương trình cm. Sau 0,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 4 cm. Sau khoảng thời gian 12,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường
A. 160 cm
B. 36 cm
C. 68 cm
D. 50 cm
Đáp án C
Sau 0,5 s từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường
Trong khoảng thời gian T/12 s từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường A/2
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 8 c o s ( ω t + π / 2 ) cm. Sau 0,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 4 cm. Sau khoảng thời gian 12,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường
A. 160 cm.
B. 36 cm.
C. 68 cm
D. 50 cm
Vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(ωt – π/2) (cm). Sau thời gian t1 = 0,5s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 3 cm. Sau khoảng thời gian t2 = 20,5s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường:
A. 123cm.
B. 75cm.
C. 72cm.
D. 81cm.
Chọn D
+ Lúc t = 0: xo = 0 và vo > 0 => để đi được s= 3 cm => đi đến x = 3 = A/2 => t1 = T/12 = 0,5 => T = 6 (s).
+ t2 = 20,5 (s) = 3T + 5T/12=> s = 3.4A + Δs (Δs là quãng đường đi thêm trong 5T/12).
+ Vì vật xuất phát ở xo = 0 và vo > 0 nên tách => Δs = A + A/2 = 1,5A.
+ Vậy, tổng quãng đường trong thời gian t2 là: s = 3/4A + 1,5A = 81 (cm).
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình: x = 4 cos ωt + π 6 c m . Sau thời gian Δ t = 5 , 25 T (T là chu kì dao động) tính từ lúc t = 0, vật đi được quãng đường là:
A. 80,732m
B. 81,462cm
C. 85,464cm
D. 96,836cm
Đáp án C
Phân tích Δt = 5 , 25T = 5 T + T/4
Sau thời gian 5T vật đã đi được quãng đường S 1 = 5.4 A = 20 A = 80 cm và trở về trạng thái ban đầu (trạng thái tại t = 0)
Xét tại t = 0 ta có x = 4 cos ωt + π 6 = 4 cos π 6 = 2 3 v = − 4 ω sin ωt + π 6 = − 4 ω sin π 6 < 0
Như vậy sau 5T vật ở vị có x = 2 3 cm và đang chuyển động theo chiều âm của Ox
Để xác định quãng đường vật đi được trong thời gian T/4 tiếp theo ta có thể sử dụng vòng tròn lượng giác cho ly độ như hình vẽ bên
Quãng đường S 2 vật đi được trong thời gian T/4 này (tương ứng với chuyển động tròn đều từ M đến N) là: S 2 = 2 + 2 3 ≈ 5 , 46 cm
Vậy tổng quãng đường vật đã đi được là S = S 1 + S 2 = 85 , 464 cm
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos( 4 π t + π 3 )cm, t(s). Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian Δt = 1/6 (s)
A. 3 c m
B. 3 3 c m
C. 2 3 c m
D. 4 3 c m
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos 5 πt - 5 π 6 . Sau khoảng thời gian t = 4,5s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường là
A. 179,5cm
B. 182cm
C. 180cm
D. 181,5cm
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng đường tròn lượng giác
Ta có T = 0,4s => t = 11T + T/4
Ta thấy vật sẽ đi được 11 chu kì và trở về vị trí cũ rồi thực hiện được ¼ chu kì nữa như hình vẽ:
Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t = 4,5s là: